Table of Contents
Dân số Ấn Độ
1.403.413.48503/04/2022
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Ấn Độ là 1.403.413.485 người vào ngày 03/04/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Ấn Độ hiện chiếm 17,69% dân số thế giới.
- Ấn Độ đang đứng thứ 2 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Ấn Độ là 472 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 2.972.892 km2.
- 35,39% dân số sống ở thành thị (490.816.603 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Ấn Độ là 29,1 tuổi.
Chi tiết
- Biểu đồ
- Bảng
- Tháp dân số
Dân số Ấn Độ (năm 2022 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Ấn Độ dự kiến sẽ tăng 13.222.748 người và đạt 1.413.197.314 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 13.673.039 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm – 450.291 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ấn Độ để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất đổi khác dân số hàng ngày của Ấn Độ vào năm 2022 sẽ như sau :
- 65.755 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 28.295 người chết trung bình mỗi ngày
- -1.234 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Ấn Độ sẽ tăng trung bình 36.227 người mỗi ngày trong năm 2022 .
Nhân khẩu Ấn Độ 2021
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Ấn Độ ước tính là 1.400.074.747 người, tăng 13.404.648 người so với dân số 1.386.761.797 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 13.880.551 người. Do thực trạng di cư dân số giảm – 475.903 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,081 ( 1.081 nam trên 1.000 nữ ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ấn Độ trong năm 2021 :
- 24.059.875 trẻ được sinh ra
- 10.179.325 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 13.880.551 người
- Di cư: -475.903 người
- 727.285.344 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- 672.789.403 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
Biểu đồ dân số Ấn Độ 1950 – 2020
Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ấn Độ 1951 – 2020
Chèn lên web:
Bảng dân số Ấn Độ 1955 – 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 1380004385 | 0.99 | 13586631 | -532687 | 28.4 | 2.24 | 464 | 35.0 | 483098640 | 17.70 | 7794798739 | 2 |
2019 | 1366417754 | 1.02 | 13775474 | -532687 | 27.1 | 2.36 | 460 | 34.5 | 471828295 | 17.71 | 7713468100 | 2 |
2018 | 1352642280 | 1.04 | 13965495 | -532687 | 27.1 | 2.36 | 455 | 34.1 | 460779764 | 17.73 | 7631091040 | 2 |
2017 | 1338676785 | 1.07 | 14159536 | -532687 | 27.1 | 2.36 | 450 | 33.6 | 449963381 | 17.74 | 7547858925 | 2 |
2016 | 1324517249 | 1.10 | 14364846 | -532687 | 27.1 | 2.36 | 445 | 33.2 | 439391699 | 17.75 | 7464022049 | 2 |
2015 | 1310152403 | 1.20 | 15174247 | -470015 | 26.8 | 2.40 | 441 | 32.7 | 429069459 | 17.75 | 7379797139 | 2 |
2010 | 1234281170 | 1.47 | 17334249 | -531169 | 25.1 | 2.80 | 415 | 30.8 | 380744554 | 17.74 | 6956823603 | 2 |
2005 | 1147609927 | 1.67 | 18206876 | -377797 | 23.8 | 3.14 | 386 | 29.1 | 334479406 | 17.54 | 6541907027 | 2 |
2000 | 1056575549 | 1.85 | 18530592 | -136514 | 22.7 | 3.48 | 355 | 27.6 | 291350282 | 17.20 | 6143493823 | 2 |
1995 | 963922588 | 1.99 | 18128958 | -110590 | 21.8 | 3.83 | 324 | 26.5 | 255558824 | 16.78 | 5744212979 | 2 |
1990 | 873277798 | 2.17 | 17783558 | 9030 | 21.1 | 4.27 | 294 | 25.5 | 222296728 | 16.39 | 5327231061 | 2 |
1985 | 784360008 | 2.33 | 17081433 | 115942 | 20.6 | 4.68 | 264 | 24.3 | 190321782 | 16.10 | 4870921740 | 2 |
1980 | 698952844 | 2.32 | 15169989 | 222247 | 20.2 | 4.97 | 235 | 23.0 | 160941941 | 15.68 | 4458003514 | 2 |
1975 | 623102897 | 2.33 | 13582621 | 421208 | 19.7 | 5.41 | 210 | 21.3 | 132533810 | 15.27 | 4079480606 | 2 |
1970 | 555189792 | 2.15 | 11213294 | -68569 | 19.3 | 5.72 | 187 | 19.7 | 109388950 | 15.00 | 3700437046 | 2 |
1965 | 499123324 | 2.07 | 9715129 | -17078 | 19.6 | 5.89 | 168 | 18.7 | 93493844 | 14.95 | 3339583597 | 2 |
1960 | 450547679 | 1.91 | 8133417 | -30805 | 20.2 | 5.90 | 152 | 17.9 | 80565723 | 14.85 | 3034949748 | 2 |
1955 | 409880595 | 1.72 | 6711079 | -21140 | 20.7 | 5.90 | 138 | 17.6 | 71958495 | 14.78 | 2773019936 | 2 |
Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .
Dự báo dân số Ấn Độ
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 1380004385 | 1.04 | 13970396 | -532687 | 28.4 | 2.24 | 464 | 35.0 | 483098640 | 17.70 | 7794798739 | 2 |
2025 | 1445011620 | 0.92 | 13001447 | -464081 | 30.0 | 2.24 | 486 | 37.6 | 542742539 | 17.66 | 8184437460 | 2 |
2030 | 1503642322 | 0.80 | 11726140 | -440124 | 31.7 | 2.24 | 506 | 40.4 | 607341981 | 17.59 | 8548487400 | 1 |
2035 | 1553723810 | 0.66 | 10016298 | -415732 | 33.3 | 2.24 | 523 | 43.5 | 675456367 | 17.48 | 8887524213 | 1 |
2040 | 1592691513 | 0.50 | 7793541 | -415736 | 35.0 | 2.24 | 536 | 46.7 | 744380367 | 17.31 | 9198847240 | 1 |
2045 | 1620619200 | 0.35 | 5585537 | -414772 | 36.6 | 2.24 | 545 | 50.1 | 811749463 | 17.09 | 9481803274 | 1 |
2050 | 1639176033 | 0.23 | 3711367 | 38.1 | 2.24 | 551 | 53.5 | 876613025 | 16.84 | 9735033990 | 1 |
Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .
Mật độ dân số Ấn Độ
Mật độ dân số của Ấn Độ là 472 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 03/04/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ấn Độ chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ấn Độ. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Ấn Độ là 2.972.892 km2 .
Cơ cấu tuổi của Ấn Độ
(Cập nhật…)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ấn Độ có phân bổ những độ tuổi như sau :
29,7% | 64,9% | 5,5% |
– dưới 15 tuổi | |
– từ 15 đến 64 tuổi | |
– trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 396.488.087 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (210.623.857 nam / 185.864.230 nữ)
- 866.854.199 người từ 15 đến 64 tuổi (448.051.715 nam / 418.802.484 nữ)
- 72.849.158 người trên 64 tuổi (34.647.444 nam / 38.201.713 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)
Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người phụ thuộc vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số nhờ vào ở Ấn Độ năm 2019 là 48,2 % .
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào ở Ấn Độ là 38,2 % .
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào ở Ấn Độ là 10,0 % .
Tuổi thọ (2019)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Ấn Độ là 70,0 tuổi .Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 68,7 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 71,3 tuổi .
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 677.902.002 người hoặc 72,14 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Ấn Độ hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 261.801.355 người lớn không biết chữ .số liệu không khớp, sai, …
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ấn Độ (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Xem thêm: Tải Google Meet trên PC với Memu
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư : hay Di dân là sự biến hóa chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được thiết kế xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .
Source: https://top1chiase.com
Category: Chung